Phục hình răng sứ là gì?
Phục hình răng sứ được hiểu đơn giản là phương pháp giúp khôi phục lại hình dáng của những chiếc răng đã bị tổn thương nhưng vẫn còn trong trạng thái có thể tác động để cải thiện. Bằng phương pháp sẽ giúp phần răng bị tổn thương có được hình dáng và màu sắc tương tự như răng ban đầu, đồng thời đảm bảo được sức khỏe của cả hàm.
Có thể bạn quan tâm: Hàm Răng Giả Tháo Lắp Là Gì? Cấu Tạo, Chi Phí, Quy Trình Thực Hiện
Trường hợp cần phục hình răng sứ
Nếu bạn vẫn còn đang phân vân không biết răng của mình có thể áp dụng phương pháp phục hình này hay không thì hãy tham khảo các được hợp được Nha khoa Quốc tế SG chia sẻ bên dưới nhé:
Răng bị mòn
Răng của bạn thường xuyên tiếp xúc với các loại nước uống có chứa axit như nước ngọt và rượu bia, cùng với các bệnh lý như trào ngược axit dạ dày và rối loạn tiêu hóa trong thời gian dài sẽ làm cho răng bị mòn một phần. Nếu tình trạng này không được can thiệp kịp thời và đúng cách sẽ làm cho cấu trúc răng miệng bị thay đổi và lệch khớp cắn. Bác sĩ nha khoa sẽ căn cứ theo mức độ mất lớp men bên ngoài của răng để áp dụng phương pháp phục hình phù hợp (lắp mão răng hoặc trám).
Răng bị sâu
Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến việc cần phục hình răng kịp thời để tránh lây lan sang những chiếc răng khỏe mạnh khác. Đối với trường hợp này bác sĩ sẽ tiến hành điều trị bệnh sâu răng cũng như các vấn đề về tủy trước. Những chiếc răng bị mẻ, hư thích hợp áp dụng phương pháp inlay/ onlay hoặc trám răng, ngoài ra cũng có thể chụp mão sứ để có lớp bảo vệ tốt phần răng bị tổn thương.
Bệnh về nướu
Bệnh lý viêm nha chu có nguy cơ ảnh hưởng đến cả sức khỏe khoang miệng, tình trạng nặng sẽ dẫn đến tiêu xương hàm hoặc mất răng. Vậy nên khi mới phát hiện bạn cần phục hình răng ngay để tránh các tác động xấu xảy ra, trong trường hợp tiến triển quá xấu thì phải phẫu thuật để ghép xương hoặc tái tạo mô nướu.
Do mất răng
Nếu toàn hàm răng của bạn bị mất 1 hoặc nhiều chiếc răng thì phù hợp áp dụng phương pháp phục hình răng này. Bạn có thể chọn hàm tháo lắp, trồng sứ Implant hoặc cầu răng. Chi phí của các phương pháp này sẽ phù thuộc vào số lượng răng bạn cần phục hình, cũng như là tình trạng sức khỏe răng hàm.
Phương pháp phục hình răng sứ uy tín hiện nay
Hiện nay có nhiều phương pháp phục hình răng khác nhau, bạn có thể dựa vào tình trạng răng của mình cũng như chi phí có thể bỏ ra để chọn phương pháp phù hợp:
Cầu răng sứ
Phương pháp cầu răng sứ sẽ sử dụng 2 răng ở bên cạnh răng cần khôi phục để làm trụ. Vật liệu được dùng chế tác chính là sứ nguyên chất 100% hoặc sứ kết hợp với kim loại. Sử dụng cầu răng sứ thì chức năng nhai của hàm được cải thiện rất tốt, cho màu sắc tự nhiên, thời gian cho quy trình thực hiện không quá dài lại tiết kiệm được chi phí.
Tuy nhiên, phương pháp này cũng có hạn chế chính là không áp dụng được cho tình trạng bị mất xương hàm do răng mất lâu ngày vẫn chưa được can thiệp và phụ thuộc rất nhiều vào các răng bên cạnh.
Dán sứ Veneer
Để thực hiện được phương pháp này đòi hỏi phải mài một lớp mỏng trên phần bề mặt của răng thật, tiếp đến gắn mặt sứ veneer lên để che đi phần khuyết điểm. Dán sứ veneer thích hợp tình trạng răng nứt nhẹ, răng tối màu hoặc thưa. Tuổi thọ trung bình của răng từ 8 – 10 năm, giúp tiết kiệm được chi phí và bảo vệ mô răng tự nhiên được tốt nhất.
Bọc răng sứ
Bác sĩ nha khoa sẽ dùng mão răng sứ để đặt lên vị trí cùi của răng thật, phù hợp với tình trạng răng bị sâu, viêm tủy hoặc răng bị xỉn màu. Tính thẩm mỹ của phương pháp bọc răng sứ này cao cùng với khả năng nhai được cải thiện tốt, nhưng bắt buộc bạn phải mài cùi răng trong trường hợp không cẩn thận dễ dẫn đến xâm lấn lợi.
Trồng răng Implant
Trụ Implant sẽ được cấy vào xương hàm, tiếp đến mão sứ được gắn lên để hình thành một chiếc răng có cấu trúc tương tự như răng thật, phương pháp này được gọi là trồng răng Implant. Bạn có thể dùng phương pháp phục hình này trong trường hợp răng thật bị mất cần khôi phục để đảm bảo sức nhai, bên cạnh đó chi phí để sử dụng phương pháp này cũng khá cao.
Trám răng inlay, onlay
Thêm một phương pháp phục hình răng sứ nữa dành cho bạn chính là trám răng onlay, onlay phù hợp cho răng bị vỡ hoặc bị sâu. Miếng trám của răng được chế tác từ công nghệ CAM/CAD nên cho độ chính xác rất cao khi lắp vào. Với trám inlay thì dùng miếng trám được đúc đặt nằm bên trong phần đỉnh của múi răng, trám onlay thì miếng dán sẽ bao phủ lên một. nhiều múi răng khác nhau.
Xem thêm: Trồng Răng Implant Toàn Hàm Là Gì? Chi Phí, Quy Trình Và Ưu Nhược Điểm
Phục hình răng sứ giá bao nhiêu tại Nha khoa Quốc Tế SG?
Dưới đây là bảng giá dịch vụ phục hình răng sứ tại Nha khoa Quốc tế SG, bạn có thể tham khảo thêm:
Bảng giá bọc răng sứ
Loại sứ | Mức giá (đồng) | Dưới 16 răng (đồng) | Combo 16 răng (đồng) | Thời gian bảo hành |
Cercon – Đức | 7.500.000 | 5.000.000 | 32.000.000 | 10 năm |
Cercon HT – Đức | 9.500.000 | 6.000.000 | 40.000.000 | 20 năm |
Emax Press – Thụy Sĩ | 12.900.000 | 6.000.000 | 48.000.000 | Trọn đời |
Ceramill Zolid – Đức | 10.900.000 | 7.500.000 | 55.000.000 | Trọn đời |
Lava Plus – Mỹ | 10.900.000 | 6.000.000 | 72.000.000 | Trọn đời |
Lava Esthelics 3M – Mỹ | 12.900.000 | 9.000.000 | 96.000.000 | Trọn đời |
Nacera Q3 – Đức | 15.000.000 | 8.000.000 | 120.000.000 | Trọn đời |
Ceramic Zirconia DDBIO – Đức | 6.900.000 | 4.000.000 | 40.800.000 | 5 năm |
Titan – Mỹ | 4.900.000 | 2.000.000 | 25.800.000 | 8 năm |
Sứ ép Emax – Đức | 6.000.000 | 3.000.000 | 38.000.000 | Trọn đời |
Sứ ép Lisi – Nhật | 8.000.000 | 4.000.000 | 52.000.000 | Trọn đời |
Sứ ép Celtra – Mỹ | 12.000.000 | 6.000.000 | 90.000.000 | Trọn đời |
Bảng giá dán sứ Veneer
Loại mặt dán sứ | Xuất sứ | Mức giá | Mức giá dưới 16 răng | Mức giá combo 16 răng | Thời gian bảo hành |
Veneer Ziconia | Đức | 5.000.000 | 2.500.000 | 38.000.000 | 5 năm |
Veneer Press | Đức | 7.000.000 | 3.500.000 | 48.000.000 | 10 năm |
Veneer Lisi | Nhật | 10.000.000 | 5.000.000 | 76.000.000 | 20 năm |
Veneer Lava | Mỹ | 16.000.000 | 9.000.000 | 128.000.000 | Trọn đời |
Bảng giá phục hình răng sứ trên Implant
Loại răng sứ | Giá gốc (đồng) | Giá ưu đãi (đồng) | Bảo hành |
Titan | 4.900.000 | 1.500.000 | 8 năm |
Ceramic Zirconia DDBIO | 6.900.000 | 4.000.000 | 15 năm |
Ceramic Vita | 9.900.000 | 8.000.000 | Trọn đời |
Ceramic Cercon | 10.900.000 | 7.900.000 | Trọn đời |
Lava Plus 3M ESPE | 13.900.000 | 11.900.000 | 20 năm |
Cercon HT | 12.900.000 | 9.900.000 | Trọn đời |
Bộ đế Multi | 19.900.000 – 39.900.000 |